Bài 1. Thao tác căn bản trên Word
2010
Tuy không có nhiều thay đổi so với
phiên bản word 2007 nhưng chúng ta hãy lướt qua nhưng thao tác cơ bản trên word
2010
1.1. Tạo mới văn bản
Tương tự như các phiên bản Word trước, phím tắt để tạo một tài liệu mới
trong Word 2010 là Ctrl+N. Cách khác nhấn chuột vào Microsoft Office Button (hoặc
Tab File), chọn New, nhấn chuột vào mục Blank document (tài liệu rỗng).
Tạo một tài liệu mới từ mẫu có sẵn: Nhấn Microsoft Office Button (hoặc
Tab File), chọn New. Nhấn nút Create để tạo một tài liệu mới từ mẫu đã chọn.
1.2. Mở một văn bản tạo sẵn
Phím tắt mở tài liệu có sẵn là Ctrl+O. Bạn cũng có thể vào Microsoft
Office Button (hoặc Tab File), chọn Open.
1.3. Lưu một văn bản đã soạn thảo
Lưu tài liệu
Phím tắt để lưu tài liệu là Ctrl+S (giống Word 2007). Cách khác: Nhấn
Microsoft Office Button (hoặc Tab File), chọn Save.
Nếu file tài liệu này trước đó chưa được lưu lần nào, bạn sẽ được yêu cầu
đặt tên file và chọn nơi lưu.
Để lưu tài liệu với tên khác (hay định dạng khác), bạn nhấn Microsoft
Office Button (hoặc Tab File), chọn Save As (phím tắt F12, tương tự như Word
2007).
Mặc định lưu tài liệu dạng Word 2003 trở về trước
Mặc định, tài liệu của Word 2010 được lưu với định dạng là *.DOCX, khác
với *.DOC mà bạn đã quen thuộc. Với định dạng này, bạn sẽ không thể nào mở được
trên Word 2003 trở về trước nếu không cài thêm bộ chuyển đổi. Để tương thích
khi mở trên Word 2003 mà không cài thêm chương trình, Word 2007 cho phép bạn
lưu lại với định dạng Word 2003 (trong danh sách Save as type của hộp thoại
Save As, bạn chọn Word 97-2003 Document).
Muốn Word 2010 mặc định lưu với định dạng của Word 2003, bạn nhấn
Microsoft Office Button (hoặc Tab File), chọn Word Options để mở hộp thoại Word
Options. Trong khung bên trái, chọn Save. Tại mục Save files in this format, bạn
chọn Word 97-2003 Document (*.doc). Nhấn OK.
Giảm thiểu khả năng mất dữ liệu khi chương trình bị đóng bất ngờ
Để đề phòng trường hợp treo máy, cúp điện làm mất dữ liệu, bạn nên bật
tính năng sao lưu tự động theo chu kỳ. Nhấn Microsoft Office Button (hoặc Tab
File), Word Options, chọn Save
1.4.
Thao tác với chuột và bàn phím
1.4.1.
Thao tác với chuột
Sao
chép khối văn bản:
Một trong những công cụ định dạng
hữu ích nhất trong Word là Format Painter (nút hình cây cọ trên thanh công cụ
Standard). Bạn có thể dùng nó để sao chép dạng từ một đoạn văn bản này đến một
hoặc nhiều đoạn khác và để thực hiện chức năng này, dùng chuột là tiện lợi nhất.
Đầu tiên đánh khối văn bản có dạng
cần chép, bấm một lần vào nút Format Painter (nếu muốn dán dạng vào một đoạn
văn bản khác) hoặc bấm kép nút (nếu muốn dán dạng vào nhiều đoạn văn bản khác).
Tiếp theo, để dán dạng vào những đoạn văn bản nào thì chỉ cần đánh khối chúng
là xong (nhấn thêm phím Esc để tắt chức năng này đi nếu trước đó bạn bấm kép
nút Format Painter).
Sao
chép hoặc di chuyển dòng hoặc cột trong table:
Trong một table, nếu bạn muốn chép
thêm hay di chuyển một hay nhiều dòng hoặc cột thì có thể dùng cách kéo và thả
bằng chuột như sau: chọn dòng hoặc cột cần chép hoặc di chuyển, kéo khối đã chọn
(nếu sao chép thì trước đó nhấn giữ phím Ctrl) đặt tại vị trí mà bạn muốn.
Dùng
cây thước để xem khoảng cách văn bản trên trang:
Thông thường bạn dùng cây thước để
định vị các dòng văn bản, đặt khoảng cách lề trang hay đặt các tab dừng. Nhưng
nó còn một công dụng khác không kém phần thú vị và tiện lợi, đó là xem chính
xác (thể hiện trực quan bằng số) khoảng cách của văn bản so với lề, cạnh trang
hoặc giữa mỗi tab. Để biết khoảng cách mỗi phần như thế nào, bạn bấm và giữ chuột
tại một vị trí nào đó trên thanh thước ngang, đồng thời bấm giữ tiếp nút chuột
phải là sẽ thấy ngay khoảng cách giữa mỗi phần là bao nhiêu.
Sao
chép hoặc di chuyển văn bản:
Cũng tương tự như table hay bất cứ
đối tượng nào khác trong tài liệu, bạn có thể dùng cách kéo và thả trong việc
sao chép hoặc di chuyển văn bản. Ở đây không cần phải nói gì thêm về phương
pháp này (vì chắc hầu hết chúng ta đều đã biết cách làm này), nhưng chỉ lưu ý một
điều là để có thể dùng được cách này thì tuỳ chọn Drag-and-drop text editing
(menu Tools-Options-thẻ Edit) phải được đánh dấu.
Phóng
to hoặc thu nhỏ tài liệu:
Khi cần phóng to hoặc thu nhỏ tài
liệu, thông thường bạn sẽ chọn từ nút Zoom trên thanh Standard, nhưng như thế
cũng hơi bất tiện vì phải qua hai ba thao tác. Nếu chuột của bạn có 3 nút thì
có thể nhanh chóng phóng to hay thu nhỏ tài liệu từ nút chuột giữa, bằng cách
nhấn giữ phím Ctrl trong khi đẩy nút chuột lên (phóng to) hoặc xuống (thu nhỏ).
Mở
nhanh hộp thoại Tabs và Page Setup:
Khi cần chỉnh sửa chi tiết các dấu
tab dừng trong đoạn văn bản, bạn sẽ phải nhờ đến hộp thoại Tabs, hay khi thay đổi
các thiết lập trang giấy thì bạn lại phải dùng đến hộp thoại Page Setup. Thay
vì mở các hộp thoại đó từ menu Format-Tabs hay menu File-Page Setup, bạn có thể
nhanh chóng mở chúng bằng cách bấm kép bất kỳ chỗ nào trong thanh thước ngang
(trong khoảng cách nhập văn bản, ở dưới các hàng số để mở hộp thoại Tabs hoặc
trên hàng số để mở hộp Page Setup).
Đánh
khối toàn bộ tài liệu:
Trước khi cung cấp một dạng nào đó
cho toàn bộ văn bản, điều đầu tiên mà bạn sẽ làm là đánh khối toàn bộ chúng và
bạn có thể dùng những cách như bấm menu Edit-Select All hoặc nhấn Ctrl+A. Nhưng
bạn hãy thử cách này xem, chỉ cần đưa chuột về lề trái văn bản (mũi tên trỏ chuột
sẽ nghiêng về phải) và bấm nhanh 3 lần cũng có thể chọn toàn bộ tài liệu được đấy.
1.4.2.
Thao tác với bàn phím
Các phím thường dùng trong Winword
gồm các phím:
Các
phím di chuyển con trỏ:
Phím ↑: Di chuyển con trỏ lên một
dòng.
Phím ↓: Di chuyển con trỏ xuống một
dòng.
Phím →: Di chuyển con trỏ sang phải
một ký tự.
Phím ←: Di chuyển con trỏ sang
trái một ký tự.
Các
phím xoá ký tự:
Phím Delete: Xoá ký tự tại ví trí
con trỏ (bên phải con trỏ).
Phím Backspace: Xoá ký tự liền
trái vị trí con trỏ.
Phím Insert: Để chuyển đổi giữa chế
độ chèn (Insert) và thay thế (Overwrite) ký tự.
Các
phím điều khiển:
Phím Home: Chuyển vị trí con trỏ về
đầu dòng văn bản chứa con trỏ.
Phím End: Chuyển vị trí con trỏ về
cuối dòng văn bản chứa con trỏ.
Phím Page Up: Chuyển vị trí con trỏ
lên trên một trang màn hình.
Phím Page Down: Chuyển vị trí con
trỏ xuống dưới một trang màn hình.
Muốn về đầu văn bản: ấn đồng thời
Ctrl+Home.
Muốn về cuối văn bản: ấn đồng thời
Ctrl+End.
Thao
tác nhanh trong văn bản với các phím tắt thông dụng
|
STT
|
Phím tắt
|
Tác dụng
|
|
1
|
Ctrl+1
|
Giãn dòng đơn (1)
|
|
2
|
Ctrl+2
|
Giãn dòng đôi (2)
|
|
3
|
Ctrl+5
|
Giãn dòng 1,5
|
|
4
|
Ctrl+0 (zero)
|
Tạo thêm độ giãn dòng đơn trước đoạn
|
|
5
|
Ctrl+L
|
Căn dòng trái
|
|
6
|
Ctrl+R
|
Căn dòng phải
|
|
7
|
Ctrl+E
|
Căn dòng giữa
|
|
8
|
Ctrl+J
|
Căn dòng chữ dàn đều 2 bên, thẳng lề
|
|
9
|
Ctrl+N
|
Tạo file mới
|
|
10
|
Ctrl+O
|
Mở file đã có
|
|
11
|
Ctrl+S
|
Lưu nội dung file
|
|
12
|
Ctrl+P
|
In ấn file
|
|
13
|
F12
|
Lưu tài liệu với tên khác
|
|
14
|
F7
|
Kiểm tra lỗi chính tả tiếng Anh
|
|
15
|
Ctrl+X
|
Cắt đoạn nội dung đã chọn (bôi đen)
|
|
16
|
Ctrl+C
|
Sao chép đoạn nội dung đã chọn
|
|
17
|
Ctrl+V
|
Dán tài liệu
|
|
18
|
Ctrl+Z
|
Bỏ qua lệnh vừa làm
|
|
19
|
Ctrl+Y
|
Khôi phục lệnh vừa bỏ (ngược lại với Ctrl+Z)
|
|
20
|
Ctrl+Shift+S
|
Tạo Style (heading) -> Dùng mục lục tự động
|
|
21
|
Ctrl+Shift+F
|
Thay đổi phông chữ
|
|
22
|
Ctrl+Shift+P
|
Thay đổi cỡ chữ
|
|
23
|
Ctrl+D
|
Mở hộp thoại định dạng font chữ
|
|
24
|
Ctrl+B
|
Bật/tắt chữ đậm
|
|
25
|
Ctrl+I
|
Bật/tắt chữ nghiêng
|
|
26
|
Ctrl+U
|
Bật/tắt chữ gạch chân đơn
|
|
27
|
Ctrl+M
|
Lùi đoạn văn bản vào 1 tab (mặc định 1,27cm)
|
|
28
|
Ctrl+Shift+M
|
Lùi đoạn văn bản ra lề 1 tab
|
|
29
|
Ctrl+T
|
Lùi những dòng không phải là dòng đầu của đoạn văn bản vào 1 tab
|
|
30
|
Ctrl+Shift+T
|
Lùi những dòng không phải là dòng đầu của đoạn văn bản ra lề 1
tab
|
|
31
|
Ctrl+A
|
Lựa chọn (bôi đen) toàn bộ nội dung file
|
|
32
|
Ctrl+F
|
Tìm kiếm ký tự
|
|
33
|
Ctrl+G (hoặc F5)
|
Nhảy đến trang số
|
|
34
|
Ctrl+H
|
Tìm kiếm và thay thế ký tự
|
|
35
|
Ctrl+K
|
Tạo liên kết (link)
|
|
36
|
Ctrl+]
|
Tăng 1 cỡ chữ
|
|
37
|
Ctrl+[
|
Giảm 1 cỡ chữ
|
|
38
|
Ctrl+W
|
Đóng file
|
|
39
|
Ctrl+Q
|
Lùi đoạn văn bản ra sát lề (khi dùng tab)
|
|
40
|
Ctrl+Shift+>
|
Tăng 2 cỡ chữ
|
|
41
|
Ctrl+Shift+<
|
Giảm 2 cỡ chữ
|
|
42
|
Ctrl+F2
|
Xem hình ảnh nội dung file trước khi in
|
|
43
|
Alt+Shift+S
|
Bật/Tắt phân chia cửa sổ Window
|
|
44
|
Ctrl+enter
|
Ngắt trang
|
|
45
|
Ctrl+Home
|
Về đầu file
|
|
46
|
Ctrl+End
|
Về cuối file
|
|
47
|
Alt+Tab
|
Chuyển đổi cửa sổ làm việc
|
|
48
|
Start+D
|
Chuyển ra màn hình Desktop
|
|
49
|
Start+E
|
Mở cửa sổInternet Explore, My computer
|
|
50
|
Ctrl+Alt+O
|
Cửa sổ MS word ở dạng Outline
|
|
51
|
Ctrl+Alt+N
|
Cửa sổ MS word ở dạng Normal
|
|
52
|
Ctrl+Alt+P
|
Cửa sổ MS word ở dạng Print Layout
|
|
53
|
Ctrl+Alt+L
|
Đánh số và ký tự tự động
|
|
54
|
Ctrl+Alt+F
|
Đánh ghi chú (Footnotes) ở chân trang
|
|
55
|
Ctrl+Alt+D
|
Đánh ghi chú ở ngay dưới dòng con trỏ ở đó
|
|
56
|
Ctrl+Alt+M
|
Đánh chú thích (nền là màu vàng) khi di chuyển chuột đến mới xuất
hiện chú thích
|
|
57
|
F4
|
Lặp lại lệnh vừa làm
|
|
58
|
Ctrl+Alt+1
|
Tạo heading 1
|
|
59
|
Ctrl+Alt+2
|
Tạo heading 2
|
|
60
|
Ctrl+Alt+3
|
Tạo heading 3
|
|
61
|
Alt+F8
|
Mở hộp thoại Macro
|
|
62
|
Ctrl+Shift++
|
Bật/Tắt đánh chỉ số trên (x2)
|
|
63
|
Ctrl++
|
Bật/Tắt đánh chỉ số dưới (o2)
|
|
64
|
Ctrl+Space (dấu cách)
|
Trở về định dạng font chữ mặc định
|
|
65
|
Esc
|
Bỏ qua các hộp thoại
|
|
66
|
Ctrl+Shift+A
|
Chuyển đổi chữ thường thành chữ hoa (với chữ tiếng Việt có dấu
thì không nên chuyển)
|
|
67
|
Alt+F10
|
Phóng to màn hình (Zoom)
|
|
68
|
Alt+F5
|
Thu nhỏ màn hình
|
|
69
|
Alt+Print Screen
|
Chụp hình hộp thoại hiển thị trên màn hình
|
|
70
|
Print Screen
|
Chụp toàn bộ màn hình đang hiển thị
|
1.5.
Chọn khối và thao tác trên khối
Chọn khối
Cách 1: nhắp mouse từ điểm đầu đến
điểm cuối của văn bản cần chọn
Cách 2: Nhắp mouse để đặt con trỏ
text ở điểm đầu, giữ Shift và nhắp mouse ở điểm cuối của đoạn văn bản cần chọn
Cách 3: Dùng phím Home, End và
phím mũi tên trên bàn phím để di chuyển con trỏ text đến điểm đầu
Giữ phím Shift và gõ các phím mũi
tên thích hợp để di chuyển con trỏ text đến điểm cuối của đoạn văn bản cần chọn
Sao
chép, di chuyển:
|
Lệnh
|
Phím tương đương
|
Ý nghĩa
|
|
Cut
|
Ctrl + X
|
Chuuyển đoạn văn bản đã chọn vào bộ nhớ Clipboard
|
|
Copy
|
Ctrl + C
|
Chép đoạn văn bản đã chọn vào bộ nhớ Clipboard
|
|
Paste
|
Ctrl + V
|
Dán đoạn văn bản có trong Clipboard vào vị trí con trỏ text
|
Đánh dấu chọn đoạn văn bản
Vào menu Edit chọn Copy hoặc Cut
Đặr con trỏ ở vị trí kết quả chọn
Paste
Xóa khối
Chọn đoạn văn bản cần xóa. Nhấn
phím Delete trên bàn phím
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét