ĐỊNH DẠNG VÀ CANH CHỈNH TRONG
VĂN BẢN
1.1 Định dạng văn bản
In đậm
- Bôi đen đoạn text bạn
muốn in đậm, đưa con trỏ chuột vào vùng chọn đến khi xuất hiện thanh công cụ
Mini.
- Nhấn nút Bold (B).
Bạn cũng có thể sử dụng
phím tắt Ctrl+B.
Lưu ý, nhấn Bold (hoặc
Ctrl+B) lần nữa nếu bạn muốn bỏ in đậm.
In nghiêng
Thực hiện tương tự như
in đậm, nhưng thay vì nhấn nút Bold thì bạn nhấn nút Italic (phím tắt Ctrl+I).
Gạch dưới đoạn text
Nhấn Ctrl+U để chọn đoạn
text cần gạch dưới. Nhấn Ctrl+U lần nữa để bỏ gạch dưới.
Ngoài ra còn có nhiều
kiểu gạch dưới khác:
* Gạch dưới các từ, trừ khoảng trắng:
- Chọn đoạn text bạn
muốn gạch dưới.
- Tại thẻ Home, nhóm
Font, bạn nhấn nút mũi tên ở góc dưới bên phải.
- Trong hộp Underline style, bạn chọn Word only. Nhấn OK.
* Gạch đôi ở dưới từ:
Thực hiện bước 1, 2 như trên.
Trong hộp Underline style, bạn chọn biểu tượng dòng đôi. Nhấn OK.
* Đường gạch dưới trang trí:
Thực hiện bước 1, 2 như trên.
- Trong hộp Underline style, bạn chọn kiểu mình thích.
- Để đổi màu của đường gạch dưới, nhấn chuột vào hộp Underline color và
chọn màu mình thích. Nhấn OK.
Đổi màu chữ
- Chọn đoạn text bạn muốn đổi màu, di chuyển con trỏ chuột vào vùng chọn
để xuất hiện thanh công cụ Mini
- Nhấn nút Font Color và chọn màu mình thích.
Đổi kích cỡ chữ
- Chọn đoạn text, di chuyển con trỏ chuột vào để xuất hiện thanh công cụ
Mini.
- Để tăng kích cỡ chữ, nhấn nút Grow Font (hoặc phím tắt
Ctrl+Shift+>). Để giảm kích cỡ chữ, nhấn nút Shrink Font (hoặc phím tắt
Ctrl+Shift+<).
Đánh dấu (Highlight) đoạn text
Cách đánh dấu đoạn text để làm nó trông nổi bật hơn. Cách thực hiện:
- Tại thẻ Home, nhóm Font, bạn nhấn vào mũi tên bên cạnh nút Text
Highlight Color .
- Sau đó chọn một màu dùng để tô sáng mà bạn thích (thường là màu
vàng).
- Dùng chuột tô chọn đoạn text muốn đánh dấu.
- Muốn ngừng chế độ đánh dấu, bạn nhấn chuột vào mũi tên cạnh nút Text
Highlight Color, chọn Stop Highlighting, hoặc nhấn ESC để ngừng.
Gỡ bỏ chế độ đánh dấu text
- Chọn đoạn text muốn gỡ bỏ chế độ đánh dấu.
- Trong thẻ Home, nhóm Font, bạn nhấn chuột vào mũi tên cạnh nút Text
Highlight Color.
- Và chọn No Color.
Định dạng chỉ số trên (Superscript), chỉ số dưới (Subscript)
- Chỉ số trên (Superscript);
- Chỉ số dưới (Subscript).
Chọn đoạn text cần định dạng. Trong thẻ Home, nhóm Font, bạn nhấn nút
Superscript (phím tắt Ctrl+Shift+=) để định dạng chỉ số trên, hoặc nhấn nút
Subscript (phím tắt Ctrl+=) để định dạng chỉ số dưới.
1.2 Canh chỉnh văn bản
Canh trái, phải, giữa, hoặc canh đều hai bên, bạn làm như sau.
- Chọn đoạn văn bản bạn muốn canh chỉnh.
- Trong thẻ Home, nhóm Paragraph, nhấn nút Align Left để canh lề trái,
nhấn Align Right để canh phải, nhấn nút Center để canh giữa (giữa 2 lề trái và
phải), hay nhấn nút Justify để canh đều hai bên.
Canh chỉnh nhiều chế độ
trên cùng 1 dòng
- Chuyển chế độ xem
văn bản là Print Layout hoặc Web Layout (Trong thẻ View, nhóm Document Views,
chọn nút Print Layout hoặc Web Layout).
Nhấn chuột vào dòng mới
và thực hiện như sau:
- Chèn đoạn text cần
canh trái: Di chuyển con trỏ chuột chữ I sang trái cho đến vị trí cần gõ text,
nhấn đúp chuột và gõ vào đoạn text.
- Chèn đoạn text canh
giữa: Di chuyển con trỏ chuột chữ I vào khoảng giữa dòng cho đến vị trí cần gõ
text. Nhấn đúp chuột và gõ vào đoạn text.
- Chèn đoạn text canh
phải: Di chuyển con trỏ chuột chữ I sang phải cho đến vị trí cần gõ text, nhấn
đúp chuột và gõ vào đoạn text.
Thay đổi các canh chỉnh
theo chiều dọc đoạn text
- Trong thẻ Page
Layout, nhóm Page Setup, nhấn chuột vào nút mũi tên ở góc dưới bên phải.
- Trong hộp thoại Page
Setup, nhấn vào thẻ Layout. Tại mục Vertical alignment, bạn chọn một loại canh
chỉnh mình thích (Top, Center, Justified, Bottom).
- Tại mục Apply to, chọn phạm vi áp dụng là Whole document (toàn văn bản),
This section (vùng hiện tại), hay This point forward (kể từ đây trở về sau). Nhấn
OK.
Canh giữa lề trên và lề dưới
- Chọn đoạn văn bản bạn muốn canh giữa so với lề trên và lề dưới.
- Trong thẻ Page Layout, nhóm Page Setup, nhấn chuột vào nút mũi tên ở
góc dưới bên phải.
- Trong hộp thoại Page Setup, nhấn vào thẻ Layout. Tại mục Vertical
alignment, bạn chọn Center.
- Tại mục Apply to, chọn Selected text. Nhấn OK.
Thụt lề dòng đầu tiên của đoạn
- Nhấp chuột vào đoạn mà bạn muốn thụt lề dòng đầu tiên.
- Trong thẻ Page Layout, nhấn vào mũi tên góc dưới bên phải của nhóm
Paragraph.
- Tại hộp thoại Paragraph, chọn thẻ Indents and Spacing. Mục Special, bạn
chọn First line. Mục By, chọn khoảng cách thụt vào. Nhấn OK.
Điều chỉnh khoảng cách thụt lề của toàn bộ đoạn
- Chọn đoạn văn bản muốn điều chỉnh.
- Tại thẻ Page Layout, nhóm Paragraph, nhấn chuột vào mũi tên lên, xuống
bên cạnh mục Left để tăng, giảm khoảng cách thụt lề trái, hay tại mục Right để
điều chỉnh thụt lề phải.
Thụt dòng tất cả, trừ dòng đầu tiên của đoạn
- Chọn đoạn văn bản mà bạn muốn điều chỉnh.
- Trên thanh thước ngang, nhấn chuột vào dấu Hanging Indent và rê đến vị
trí bạn muốn bắt đầu thụt dòng.
Nếu không thấy thanh thước ngang đâu, bạn nhấn nút View Ruler ở phía
trên của thanh cuộn dọc để hiển thị nó.
Tạo một thụt âm
Thay vì thụt dòng vào trong, bạn có thể điều chỉnh thụt ra ngoài so với
lề trái bằng cách:
- Chọn đoạn văn bản mà bạn muốn mở rộng sang trái.
- Tại thẻ Page Layout, nhóm Paragraph, nhấn nút mũi tên hướng xuống
trong mục Left cho đến khi đoạn văn bản nằm ở vị trí bạn vừa ý.
1.3 Thay đổi khoảng cách trong
văn bản
Tạo khoảng cách đôi giữa các dòng cho toàn bộ tài liệu
Khoảng cách mặc định giữa các dòng là 1.15. Bạn có thể tạo khoảng cách
2 nếu muốn bằng cách sau:
- Trong thẻ Home, nhóm Styles, nhấp chuột
phải vào nút Normal, chọn Modify.
- Bên dưới nhóm
Formatting, nhấn nút Double Space. Nhấn OK.
Thay đổi khoảng cách
dòng cho đoạn văn bản đang chọn
- Chọn đoạn văn bản bạn
muốn thay đổi.
- Trong thẻ Home, nhóm
Paragraph, nhấn nút Line Spacing.
- Chọn khoảng cách bạn
muốn, chẳng hạn 2.0
Lưu ý
Nếu muốn đặt nhiều khoảng
cách giữa các dòng nhưng khoảng cách này không có trong menu xuất hiện khi nhấn
nút Line Spacing, bạn hãy chọn Line Spacing Options, và nhập vào khoảng cách mà
bạn thích.
Các kiểu khoảng cách
dòng mà Word hỗ trợ:
- Single (dòng đơn).
Tùy chọn này hỗ trợ font lớn nhất trong dòng đó, thêm vào một lượng khoảng trống
nhỏ bổ sung. Lượng khoảng trống bổ sung tùy thuộc vào font chữ mà bạn đang sử dụng.
- 1.5 lines: Gấp 1,5 lần
khoảng cách dòng đơn.
- Double: Gấp 2 lần
khoảng cách dòng đơn.
- At least: Lựa chọn
này xác lập khoảng cách dòng tối thiểu cần thiết để phù hợp với font hoặc đồ họa
lớn nhất trên dòng.
- Exactly: Cố định khoảng
cách dòng và Word sẽ không điều chỉnh nếu sau đó bạn tăng hoặc giảm cỡ chữ.
- Multiple: Xác lập
khoảng cách dòng tăng hoặc giảm theo tỉ lệ % so với dòng đơn mà bạn chỉ định.
Ví dụ, nhập vào 1.2 có nghĩa là khoảng cách dòng sẽ tăng lên 20% so với dòng
đơn.
Thay đổi khoảng cách
trước hoặc sau các đoạn
- Chọn đoạn văn bản bạn
muốn thay đổi khoảng cách trước hoặc sau nó.
- Trong thẻ Page
Layout, nhóm Paragraph, bạn nhấn chuột vào mũi tên cạnh mục Before (trước) hoặc
After (sau) để thay đổi bằng giá trị bạn muốn.
Thay đổi khoảng cách
giữa các ký tự
- Chọn đoạn văn bản mà
bạn muốn thay đổi.
- Trong thẻ Home, nhấn
chuột vào nút mũi tên ở góc dưới bên phải của nhóm Font để mở hộp thoại Font.
- Chọn thẻ Character
Spacing trong hộp thoại này. Tại mục Spacing, nhấn Expanded để mở rộng hay
Condensed để thu hẹp khoảng cách và chỉ định số khoảng cách trong mục By.
Co dãn văn bản theo
chiều ngang
- Chọn đoạn văn bản bạn
muốn căng ra hoặc thu lại.
- Trong thẻ Home, nhấn
chuột vào nút mũi tên ở góc dưới phải của nhóm Font để mở hộp thoại Font.
- Nhấn chọn thẻ
Character Spacing ở hộp thoại này. Tại mục Scale, nhập vào tỉ lệ % mà bạn muốn.
Nếu tỉ lệ này lớn hơn 100% thì đoạn văn bản sẽ được kéo ra, ngược lại, nó sẽ được
thu lại.
Đánh dấu sự thay đổi
và ghi chú trong tài liệu
Theo dõi sự thay đổi
trong khi chỉnh sửa
- Mở tài liệu mà bạn
muốn theo dõi.
- Trong thẻ Review,
nhóm Tracking, nhấn nút Track Changes.
- Thay đổi tài liệu
theo ý bạn (chèn, xóa, di chuyển hay định dạng văn bản...). Lập tức ở bên hông
trang tài liệu sẽ xuất hiện những bong bóng hiển thị sự thay đổi này.
Tắt chế độ theo dõi sự
thay đổi
Trong thẻ Review, nhóm
Tracking, nhấn vào nút Track Changes một lần nữa để tắt chế độ theo dõi trong
khi chỉnh sửa.
Thay đổi cách Word
đánh dấu
- Bạn có thể đổi màu
và những định dạng mà Word dùng để đánh dấu sự đổi trong tài liệu bằng cách nhấn
vào mũi tên bên cạnh nút Track Changes, và nhấn chọn mục Change Tracking
Options.
- Nếu bạn muốn xem tất cả những thay đổi ngay trong tài liệu thay vì hiển
thị những bong bóng bên hông tài liệu, ở nhóm Tracking, nhấn vào nút Ballons,
sau đó chọn Show all revisions inline.
- Để làm nổi bật vùng hiển thị những bong bóng (bên lề tài liệu), hãy
nhấn nút Show Markup và chọn Markup Area Highlight.
1.4 Numbering
Số thứ tự tự động cho
phép bạn định dạng và tổ chức văn bản với các số, các bullet (dấu chấm tròn).
Bulleted and Numbered
Bullet: có các dấu chấn tròn
Number: có các số
Ountline: là sự phối hợp giữa các số và các chữ cái phụ thuộc vào sự tổ
chức của danh sách.
Để thêm một thứ tự tự động vào văn bản có sẵn:
- Lựa chọn văn bản bạn muốn để tạo một thứ tự tự động
- Trong nhóm Paragraph trên tab Home, kích vào nút danh sách Bulleted
hoặc Numbered
Đặt con trỏ vào nơi bạn
muốn chèn thứ tự tự động trong tài liệuĐể tạo một thứ tự tự động mới:
- Chọn nút danh sách
Bulleted hoặc Numbered
Sau đó nhập nội dung
bình thường
Số thứ tự tự động lồng
Cách tạo một thứ tự tự
động lồng:
- Tạo thứ tự tự động của
bạn theo sự hướng dẫn phía trên
- Chọn nút Increase
Indent hay Decrease Indent
Hình ảnh chấm tròn và số có thể được thay đổi bằng cách sử dụng hộp
thoại Bullets or Numbering.Định dạng danh sách thứ tự tự động
- Lựa chọn toàn bộ thứ tự tự động để thay đổi tất cả các dấu chấm tròn
hay số, hoặc đặt con trỏ lên một dòng trong danh sách thứ tự tự động để thay đổi
một Bullet
- Chọn phải chuột
- Chọn vào mũi tên bên cạnh danh sách Bulleter hay Numbered và chọn một
Bullet hay Numbering khác.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét